CÁC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.

Email: moitruongast@gmail.com
Hồ sơ môi trường
Phụng sự để dẫn đầu

CÁC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.

    Theo quy định của pháp luật thì các dự án thuộc nhóm I, II và III phải thực hiện giấy phép môi trường. Vậy các dự án như thế nào sẽ thuộc các nhóm trên? Hãy cùng công ty môi trường AST tìm hiểu về việc phân loại các đối tượng thực hiện giấy phép môi trường thông qua bài viết dưới đây.

    Căn cứ pháp lý:

    • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2022.
    • Nghị định 08/2022/NĐ-CP có hiệu lực ngày 10 tháng 01 năm 2022.

    Giấy phép môi trường là gì?

    Theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì giấy phép môi trường được định nghĩa là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

    Phân loại các nhóm đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường

    Các đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường:

    Căn cứ vào Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, các đối tượng sau cần phải thực hiện giấy phép môi trường:

    1. Đối tượng thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III có xả thải chất thải ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định khi đi vào vận hành chính thức.

    2. Đối tượng hoạt động trước ngày Luật bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực, có các tiêu chí về môi trường giống với đối tượng thuộc khoản 1 Điều này.

    3. Bên cạnh đó đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này nếu thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

    Phân loại các nhóm đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường

    Căn cứ vào các tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư thể hiện ở Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường như sau:

    1. Đối tượng thuộc nhóm I là các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao

    - Dự án thuộc loại hình kinh doanh, sản xuất, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô lớn; thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    - Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất không lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

    - Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn hoặc trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

    - Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn hoặc trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

    - Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

    - Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.

     Tra cứu đối tượng thuộc nhóm I cụ thể tại phụ lục III Nghị định 08/2022/ND-CP

    2. Đối tượng thuộc nhóm II là các dự án có nguy cơ tác  động xấu đến môi trường

    - Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình.

    -  Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

    -  Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

    - Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

    - Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

    - Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.

    Tra cứu đối tượng thuộc nhóm II cụ thể tại phụ lục IV Nghị định 08/2022/ND-CP

    3. Đối tượng thuộc nhóm III là các dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.

    - Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.

    -  Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ.

     Tra cứu đối tượng thuộc nhóm III cụ thể tại phụ lục V Nghị định 08/2022/ND-CP

    Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường:

    1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép cho các đối tượng sau:

    - Được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo các đánh giá tác động môi trường.

     - Nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

    2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng cấp phép cho các đối tượng có các dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

    3. Các đối tượng còn lại không thuộc các đối tượng nêu trên sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường.

    Thời hạn của giấy phép môi trường

    - 07 năm đối với các đối tượng thuộc dự án nhóm I; các đối tượng hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu thực thi hành và có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I.

    - 10 năm đối với các đối tượng còn lại.

    - Bên cạnh đó thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn nêu trên theo yêu cầu của chủ đầu tư, doanh nghiệp.

    Trên đây là nhứng nội dung liên quan đến việc phân loại các đối tượng phải thực hiên giấy phép môi trường. Nếu các bạn có thắc mắt cần hỗ trợ vui lòng liên hệ công ty môi trường AST.

    Tham khảo thêm: CÁC QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 2024